Công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
Ngày 12/8/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1967/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 07 ( bảy ) TTHC được ban hành mới; 22 ( hai mươi hai ) TTHC được sửa đổi; bổ sung, 06 ( sáu ) TTHC bị thay thế; 02 ( hai ) TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo ban hành kèm theo các Quyết định: số 3589/QĐ-UBND ngày 01/11/2019; số 2157/QĐ-UBND ngày 24/5/2021; số 2081/QĐ-UBND ngày 01/9/2023 của UBND tỉnh về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC trong lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cụ thể:
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
I. Lĩnh vực Tài nguyên nước
1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
2. Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
3. Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
4. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã được cấp giấy phép tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt và chưa được phê duyệt tiền cấp quyền trước ngày 01/7/2024
5. Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
6. Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
II. Lĩnh vực Biển và hải đảo
1. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Tài nguyên nước
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m 3 / ngày đêm
2. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ ngày đêm
3. Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ ngày đêm
4. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm
5. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
6. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
7. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
8. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
9. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
10. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
11. Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
II. Lĩnh vực Biển và hải đảo
1. Giao khu vực biển
2. Gia hạn giao khu vực biển
3. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
4. Trả lại khu vực biển
5. Công nhận khu vực biển
6. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
7. Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
8. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
9. Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
10. Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
11. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
1. Cấp giấy phép khai thác,sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây vàdung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ2m3/giây trở lên vàdung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưulượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw;cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác,sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000m3/ngày đêm
2. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm
3. Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
4. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên
5. Trả lại giấy phép tài nguyên nước
6. Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
1. Đăng ký khai thác nước dưới đất
2. Lấy ý kiến cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến.