1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ quan đơn vị.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
6. Lệ phí: Không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện việc tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định hoặc trong thời gian 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận, chuyển hồ sơ cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, nếu đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động cho cơ sở.
Trường hợp cơ sở xin cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động không đủ điều kiện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở chăm sóc người khuyết tật.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đề nghị cấp mới giấy phép:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
* Trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.