1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo cho phép tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
6. Lệ phí (nếu có): Không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh theo mẫu Phụ lục III-4, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-4) gồm các nội dung sau:
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời gian tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. (Sau khi hết thời hạn đã thông báo nếu hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm).
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đại diện hộ kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Không
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.