Quy định một số nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện Luật Đất đai năm 2024, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 kèm theo Quy định một số nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020, số 16/2023/QĐ-UBND ngày 10/4/2023, số 31/2023/QĐ-UBND ngày 30/6/2023.
1. Nội dung Quy định chi tiết các nội dung Luật Đất đai và các Nghị định của Chính phủ giao thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành, bao gồm:
- Diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số quy định tại khoản 5 Điều 16; hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 139; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại khoản 5 Điều 176; hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 177; diện tích đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 178; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại khu vực nông thôn và khu vực đô thị được quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai.
- Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và thửa đất ở hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được quy định tại điểm n khoản 1 Điều 137 và khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai.
- Điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa của từng loại đất được quy định tại khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai.
- Thời gian thực hiện các bước thủ tục cưỡng chế thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Thời gian thực hiện các bước công việc trong điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khoản 2 Điều 45 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân khoản 4 Điều 53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách thành dự án độc lập được quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Thời gian thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất được quy định tại khoản 3 Điều 65 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; Các tổ chức được giao đất ở để thực hiện dự án nhà ở tái định cư, dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp cho thuê và dự án xây dựng nhà ở xã hội; Cơ quan Nhà nước có liên quan. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
3. Quy định gồm có 06 Chương, 21 Điều; các nội dung cụ thể được quy định từ Điều 3 đến Điều 20. Quy định có kế thừa, chỉnh sửa một số quy định theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ giao UBND quy định trước đây; đồng thời UBND tỉnh quy định thêm một số nội dung mới như: Diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số; Diện tích đất nông nghiệp sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Thời gian thực hiện các bước thủ tục cưỡng chế thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người; Thời gian thực hiện các bước công việc trong điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; ......
4. Quy định giao trách nhiệm cụ thể cho UBND cấp xã, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực các nội dung của Quy định. Trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Hoài Nam - Văn phòng Đăng ký đất đai