1. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao, đất Khu Công nghiệp nằm ngoài khu kinh tế do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý.

+ Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh;

+ Qua Bưu điện.

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

Công chức TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về phòng Quy hoạch giao đất giải quyết.

Công chức TN&TKQ

1/2 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

B3

Xem xét xử lý hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện xử lý tham mưu văn bản trả hồ sơ trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai phê duyệt. Chuyển B7 để phát hành văn bản trả hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện xử lý thì chuyển mục xuống B4 để thực hiện.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

 

2,5 ngày

Mẫu 05; Văn bản trả hồ sơ (nếu không đủ điều kiện giải quyết)

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Đối với hồ sơ phức tạp sẽ tổ chức kiểm tra thực địa (phối hợp các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra thực địa nếu cần thiết).

- Dự thảo tờ trình và quyết định giao hoặc thuê đất trình Lãnh đạo phòng duyệt để trình Lãnh đạo Sở ký.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

3,5 ngày

Mẫu 05 và Biên bản kiểm tra thực địa kèm hồ sơ; Dự thảo tờ trình và quyết định

BM.ĐĐ.01.03

 

 

B5

Lãnh đạo phòng duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký.

Trưởng phòng

  1,5 ngày

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Dự thảo tờ trình và Quyết định đã được lãnh đạo phòng xác nhận.

B6

Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.

Lãnh đạo Sở

1,5 ngày

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Tờ trình và dự thảo Quyết định đã được lãnh đạo Sở ký duyệt.

B7

Đóng dấu và phát hành văn bản.

Văn thư

Giờ hành chính

Mẫu 05 Tờ trình và dự thảo quyết định

 

B8

Trình hồ sơ sang UBND tỉnh qua công chức TN&TKQ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ tại TTPVHC công tỉnh

½ ngày

Hồ sơ, tờ trình và dự thảo quyết định được ký duyệt.

B9

UBND tỉnh ra quyết định giao hoặc cho thuê đất cho tổ chức, cá nhân

UBND tỉnh

4,5 ngày

BM.ĐĐ.01.03

 

B10

Chuyển kết quả giải quyết từ UBND tỉnh về công chức TN&TKQ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường

Công chức TN&TKQ

1/2 ngày

Mẫu 05 và Quyết định kèm hồ sơ

 

B11

Tham mưu văn bản thu phí thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký duyệt

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

3/4 ngày

Mẫu 05 và Quyết định kèm văn bản thu phí thẩm định hồ sơ

 

B12

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ chuyển văn bản thu phí về công chức TN&TKQ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

1/4 ngày

Mẫu 05 và Quyết định kèm văn bản thu phí thẩm định hồ sơ.

 

B13

Công chức TN&TKQ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết và thu phí theo quy định.

Công chức TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định kèm văn bản thu phí thẩm định hồ sơ

 

B14

Chuyển thông tin xác định đơn giá thuê đất để ký hợp đồng cho thuê đất, đồng thời thông báo để Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), Sở ký hợp đồng thuê đất và phối hợp với chính quyền địa phương để bàn giao đất thực địa.

Sở Tài nguyên và Môi trường/ Tổ chức cá nhân

Giờ hành chính

Hợp đồng

BM.ĐĐ.01.04

Biên bản bàn giao đất thực địa

BM.ĐĐ.01.05

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU (Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thực hiện TTHC)       

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả      

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ   

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ   

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả   

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

                                                                      

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ                                          

 

BM.ĐĐ.01.01

Đơn xin giao đất, cho thuê đất                     

 

BM.ĐĐ.01.02

Quyết định về việc giao đất                          

 

BM.ĐĐ.01.03

Quyết định về việc cho thuê đất                   

 

BM.ĐĐ.01.04

Hợp đồng thuê đất                                       

 

BM.ĐĐ.01.05

Biên bản bàn giao đất trên thực địa            

4

HỒ SƠ LƯU:  

 

 

- Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

 

- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;

 

- Văn bản của Sở TNMT đề nghị UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất;

 

- Quyết định giao đất, cho thuê đất;

 

- Hợp đồng thuê đất (nếu có);

 

- Biên bản bàn giao đất thực địa;

 

- Văn bản thu phí thẩm định + Thông báo thuế + Giấy nộp tiền (nếu có).

Hồ sơ được lưu tại bộ phận trực tiếp thẩm định của Sở, sau đó phòng chuyên môn sẽ bàn giao cho Văn phòng đăng ký đất đai để bảo quản, lưu trữ theo quy định.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Đơn xin giao đất, cho thuê đất, theo mẫu BM.ĐĐ.01.01;

x

 

2.3.2

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập đơn vị;

 

x

2.3.3

Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình) kèm theo Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp phải cấp GCN đăng ký đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư (đối với trường hợp không phải đăng ký đầu tư). Đối với dự án có vốn đầu tư từ ngân sách thì kèm theo quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền;

Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo; Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt vị trí đóng quân của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

 

x

2.3.4

Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

(Người sử dụng đất có trách nhiệm liên hệ với Văn phòng đăng ký đất đai để được cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);

x

 

2.3.5

Quy hoạch chi tiết xây dựng (bản vẽ mặt bằng sử dụng đất) hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;

 

x

2.3.6

Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thẩm định đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất và phải thực hiện bồi thường, GPMB; Đối với trường hợp dự án đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng thì có văn bản của UBND cấp huyện xác nhận việc đất đã được GPMB hoặc không phải GPMB; Đối với trường hợp thỏa thuận bồi thường thì có hồ sơ thỏa thuận bồi thường có xác nhận của UBND cấp xã;

 

x

2.3.7

Quyết định thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (nếu có);

 

x

2.3.8

Văn bản đề nghị thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất của UBND cấp huyện (trong đó nêu rõ diện tích, loại đất, nguồn gốc đất; đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB chưa).

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì quét (Scan) từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trực tiếp tại Trung tâm PV hành chính công tỉnh (số 02A - đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh).

2.7

- Cơ quan ra quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp:

+ Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;

+ Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định hành chính/Văn bản từ chối hoặc Công văn phúc đáp

Diện tích đất đang sử dụng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT;

- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.


Biểu mẫu đính kèm