6. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

 

Tải File Đính Kèm

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.ĐĐ.06

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH                                                             

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

+ Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh;

+ Qua Bưu điện;

+ Qua hệ thống mạng điện tử: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu BM.ĐĐ.06.01 (kèm theo các mẫu số  BM.ĐĐ.06.02, BM.ĐĐ.06.03 nếu có);

x

 

2.3.2

Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).

Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

 

x

2.3.3

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004, theo mẫu  BM.ĐĐ.06.04

x

 

2.3.4

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính);

 

 

x

2.3.5

Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (người sử dụng đất có trách nhiệm liên hệ với Văn phòng đăng ký đất đai để được cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất trước khi nộp hồ sơ).

x

 

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì quét (Scan) từ bản chính;

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định và thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

 

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua mạng điện tử (Địa chỉ http://dichvucong.hatinh.gov.vn).

2.7

- Cơ quan ra quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp:

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; Giấy chứng nhận/Văn bản từ chối hoặc Công văn phúc đáp

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

 

Công chức TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai

Công chức TN&TKQ

1/2 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

 

B3

Xem xét xử lý hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện xử lý tham mưu văn bản trả hồ sơ trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai phê duyệt. Chuyển B11 để phát hành văn bản trả hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện xử lý thì chuyển mục xuống B4 để thực hiện

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

 

 

1,5 ngày

 

 

Mẫu 05; Văn bản trả hồ sơ (nếu không đủ điều kiện)

B4

Thẩm định, xử lý hồ sơ, dự thảo tờ trình, in GCN

Thẩm định hồ sơ:

- Đối với hồ sơ phức tạp sẽ tổ chức kiểm tra thực địa (phối hợp với phòng chuyên môn của Sở và các Sở, ngành liên quan, chính quyền địa phương kiểm tra thực địa nếu cần thiết).

- Dự thảo tờ trình , in GCN trình Lãnh đạo phòng duyệt.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

 

 

 

 

4,5 ngày

 

 

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Dự thảo tờ trình, In Giấy chứng nhận

B5

Lãnh đạo phòng chuyên môn xác nhận trình Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai phê duyệt

Lãnh đạo phòng chuyên môn

01 ngày

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Dự thảo tờ trình, In Giấy chứng nhận

B6

Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển hồ sơ sang phòng  Thống kê đất đai - Đo đạc bản đồ và viễn thám

Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai;  Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

1,5 ngày

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Dự thảo tờ trình đã ký, In Giấy chứng nhận

B7

Chuyên viên xem xét hồ sơ: Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết chuyển xuống mục B11, nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết chuyển xuống mục B8.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

 

01ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

 

 

B8

Soát xét hồ sơ: Dự thảo Văn bản của Sở trình UBND tỉnh cấp GCN để trình Lãnh đạo phòng..

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05; Hồ sơ kèm theo; dự thảo Văn bản Sở

B9

Lãnh đạo phòng duyệt hồ sơ chuyển Lãnh đạo Sở ký.

Trưởng phòng

1,5 ngày

Mẫu 05; Hồ sơ kèm theo; Văn bản dự thảo và GCN đã ký xác nhận của Văn phòng Đăng ký Đất đai

B10

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký  Văn bản trình UBND tỉnh cấp GCN.

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Văn bản, GCN đã ký xác nhận

B11

Đóng dấu và phát hành văn bản

Văn thư

Giờ hành chính

Thông báo cấp GCN, GCN

B12

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký GCN

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

1/2 ngày

Văn bản và GCN kèm hồ sơ

B13

UBND tỉnh ký GCN

UBND tỉnh

04 ngày

Giấy chứng nhận

B14

Trả kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

1/2 ngày

GCN đã ký kèm hồ sơ

B15

Công chức TN&TKQ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết và thu phí theo quy định.

Công chức TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Văn bản và

GCN đã ký

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU(Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thực hiện TTHC)

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả    

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ   

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả  

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ                                       

 

BM.ĐĐ.06.01

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.  

                                                                   

 

BM.ĐĐ.06.02

Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.

                   

 

BM.ĐĐ.06.03

Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.

     

 

BM.ĐĐ.06.04

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo.   

                           

 

BM.ĐĐ.06.05

Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất).

                     

4

HỒ SƠ LƯU:

 

- Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ

 

- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3

 

- Thông báo cấp Giấy chứng nhận

 

 

- Biên bản thẩm định (nếu có)

 

 

- Giấy chứng nhận bản photo

Hồ sơ được lưu tại Bộ phận lưu trữ của Văn phòng đăng ký đất đai và lưu trữ theo quy định hiện hành.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT;

- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.


Biểu mẫu đính kèm