Lĩnh vực | Lĩnh vực Môi trường |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở TN và MT tỉnh Hà Tĩnh. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân. |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải phân tích mẫu để kiểm định thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận tờ khai hợp lệ. |
Phí, Lệ phí |
Không. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục | |
Kết quả thực hiện |
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A - Đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Trung tâm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).
- Bước 2: Cán bộ chuyên môn có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Chi cục Môi trường) để giải quyết theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản trả về Trung tâm Hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Đến hẹn, Trung tâm Hành chính công Tỉnh trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thông báo nộp phí thẩm định hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (theo Mẫu số 02);
- Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường có chữ ký của thủ trưởng và dấu của đơn vị phân tích làm căn cứ kê khai phí nước thải.
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 2014;
- Nghị định số 154/2016/NĐ- CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước t
- Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 7/5/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.