Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp xã quyết định đầu tư (Đối với các dự án do UBND xã đề nghị UBND huyện thẩm tra).

1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

 2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

5. Kết quả thực hiện  thủ tục hành chính: Biên bản thống nhất số liệu, báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.

6. Lệ phí (nếu có):

- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: được tính bằng 0,38% giá trị tổng mức đầu tư của dự án đầu tư (tối thiểu là 500.000 đồng).

- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) lớn hơn 5 tỷ đồng thì thời gian lập, phê duyệt và định mức chi phí kiểm toán, định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trên.

- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trên.

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biểu mẫu số 01/QTDA - Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.

- Biểu mẫu số 02/QTDA - Bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư.

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán.

- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định.

- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đề nghị thẩm tra gửi cơ quan thẩm tra quyết toán (01 bản gốc);

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo mẫu tại Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính theo các biểu mấu số 01/QTDA và biểu mẫu số 02/QTDA (bản gốc).

- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao):

+ Quyết định chỉ định thầu tư vấn khảo sát địa chất (nếu có), Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỷ thuật;

+ Quyết định phê duyệt đề cương khảo sát địa chất, địa hình (nếu có);

+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỷ thuật;

+ Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán công trình, hạng mục công trình (nếu có);(8)

            + Quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có);

            + Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, các văn bản phê duyệt bổ sung trong quá trình đấu thầu đối với gói thầu thực hiện đấu thầu;

            + Quyết định chỉ định thầu đối với các gói thầu thực hiện chỉ thị thầu; các phần việc phát sinh bổ sung trong các gói thầu phải có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện.

            + Tổng dự toán và dự toán chi tiết được duyệt (bản gốc hoặc bản sao).

            - Hợp đồng giao nhận thầu giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu xây lắp và tư vấn (bản gốc hoặc bản sao).

            - Biên bản nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành.

            - Đối với các dự án đầu tư dở dang hoặc không đầu tư tiếp hoặc chi phí đầu tư không tính vào giá thành công trình phải có Quyết định đình chỉ hoặc huỷ bỏ của cơ quan quyết định đầu tư và các biện bản xác nhận giữa Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu (bản gốc hoặc bản sao).

            - Báo cáo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập, biên bản kết luận của Thanh tra (nếu có).(bản gốc hoặc bản sao).

            * Các hồ sơ khác:

            - Đối với vốn xây lắp:

            + Tổng hợp quyết toán khối lượng A - B kèm theo các biên bản nghiệm thu giai đoạn (bản gốc ).

            + Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (hoặc báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất) (bản gốc hoặc bản sao).

            - Đối với vốn thiết bị:

            + Hợp đồng lắp đặt thiết bị (bản gốc).

            + Thông báo giá của cơ quan Tài chính (bản gốc hoặc bản sao).

            + Biên bản nghiệm thu có tải, nghiệm thu không tải (nếu có) và nghiệm thu thiết bị hoàn thành lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng (bản gốc).

            - Chi phí khác:

Đối với các khoản chi khác chưa có định mức chi phí, được xác định bằng lập dự toán chi phí như: khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo, khảo sát xây dựng, tuyển chọn phương án kiến trúc, tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình, chi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công cho chay thử không tải, chi phí lập định mức đơn giá, đăng kiểm quốc tế, quan trắc biến dạng…

            + Dự toán được duyệt (bản gốc hoặc bản sao).

            + Các chứng từ chi tiêu có liên quan (bản sao).

            Đối với các khoản chi khác được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo qui định như: lập dự án, thiết kế, thẩm định dự án, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, chi phí lựa chọn nhà thầu, chi phí giám sát thi công xây dựng, thẩm định quyết toán.

            + Dự toán được duyệt (bản gốc hoặc bản sao).

            + Hợp đồng A - B (đối với công việc phải thuê tư vấn), (bản gốc hoặc bản sao).

            + Các chứng từ chi tiêu có liên quan (bản sao).

            - Chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.

            b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Không

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.

- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.


Biểu mẫu đính kèm