Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản

1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

2. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.

  5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản đã chứng thực.

  6. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.

    Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.

    Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

 - Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký hoặc điểm chỉ.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người yêu cầu chứng thực phải nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào không thuộc các trường hợp sau:

+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân;

+ Có nội dung là hợp đồng, giao dịch (trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền mà việc ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.


Biểu mẫu đính kèm