Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

2. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục ghi chú kết hôn.

6. Lệ phí: 60.000 đồng/lần.

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai ghi chú kết hôn.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.

Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục ghi chú kết hôn.

Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai ghi chú kết hôn (theo mẫu quy định);

- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (không phải chứng thực);

- Trích lục về việc ghi vào sổ hộ tịch ly hôn hoặc hủy việc kết hôn đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu;

- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);

- Bản chính giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để đối chiếu bản sao.

(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và xuất trình).

 b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam;

Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và vào thời điểm yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.


Biểu mẫu đính kèm