Công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước và lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh

06/09/2023
Aa

Ngày 01/9/2023 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2081/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước và lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh

Theo đó, Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 05 TTHC được ban hành mới; 17 TTHC được sửa đổi, bổ sung; 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước và lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể:

I. Danh mục TTHC được ban hành mới.

Lĩnh vực Tài nguyên nước:

1.Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển.

2.Đăng ký khai thác nước dưới đất.

3.Trả lại giấy phép tài nguyên nước

4.Lấy ý kiến cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến

5.Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi

II. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung.

Lĩnh vực Tài nguyên nước:

1.Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.

2.Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.

3.Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.

4.Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.

5.Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm.

6.Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm.

7.Cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

8.Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh.

9.Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

10.Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành.

11.Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

12.Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.

13.Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

14.Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

1. Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

2. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

3. Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

III. Thủ tục hành chính được bãi bỏ.

1. Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước, lĩnh vực Khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh.



Ý kiến bạn đọc